Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vị,… của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết(linking verb). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.
Ví dụ: That is my new red car.
Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của thesevà those
Tính từ có thể kết hợp với theđể tạo thành danh từ
Ví dụ: The poor , the rich
II.Phân loại tính từ
Tính từ miêu tả: là các tính từ chỉ mầu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người
Ví dụ: Beautiful, interesting, colorful, red, new, important…
Tính từ giới hạn: Là tính từ chỉ số lượng, sở hữu
Ví dụ: Thứ tự: First, second…
Tính chất sở hữu: His, my, your….
Tính từ chỉ định: this, that, these…
Số lượng: few, many….
III. Tính từ tận cùng bằng -ing và -ed
Tính từ kết thúc bằng đuôi -ing: Tính chất của sự vật,sự việc
Ví dụ: The job is boring
I’m boring(Tôi là người chán ngắt)
I’m bored(Tôi đang buồn chán, ko có gì làm)
Tính từ kết thúc bằng đuôi -ed: Cảm giác, cảm xúc, thái độ của người
Ví dụ: She is interested in reading books
I. Tính từ
Ví dụ: That is my new red car.
Ví dụ: The poor , the rich
II.Phân loại tính từ
Ví dụ: Beautiful, interesting, colorful, red, new, important…
Ví dụ: Thứ tự: First, second…
Tính chất sở hữu: His, my, your….
Tính từ chỉ định: this, that, these…
Số lượng: few, many….
III. Tính từ tận cùng bằng -ing và -ed
Ví dụ: The job is boring
I’m boring(Tôi là người chán ngắt)
I’m bored(Tôi đang buồn chán, ko có gì làm)
Ví dụ: She is interested in reading books